Check

Quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ

Gồm 110 câu hỏi ôn tập. Từ câu 1 đến câu 110.

Câu hỏi 1:

Phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông đường bộ đi lại là gì?

  1. Phần mặt đường và lề đường.
  2. Phần đường xe chạy.
  3. Phần đường xe cơ giới.

Đáp án: 2

Câu hỏi 2:

Làn đường là gì?

  1. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy.
  2. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ chiều rộng cho xe chạy an toàn.
  3. Là đường cho xe ô tô chạy, dừng, đỗ an toàn.

Đáp án: 2

Câu hỏi 3:

Khổ giới hạn của đường bộ được hiểu như thế nào là đúng?

  1. Khổ giới hạn của đường bộ là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng, chiều cao của đường bộ để các xe, bao gồm cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn và được xác định theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật của đường bộ.
  2. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
  3. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao của cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn.

Đáp án: 1

Câu hỏi 4:

Dải phân cách được lắp đặt để làm gì?

  1. Để phân chia các làn đường dành cho xe cơ giới và xe thô sơ trên đường cao tốc.
  2. Để phân chia phần đường xe chạy thành hai chiều riêng biệt hoặc để phân chia phần đường dành cho xe cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều đường.
  3. Để phân tách phần đường xe chạy và hành lang an toàn giao thông.

Đáp án: 2

Câu hỏi 5:

Vạch kẻ đường là gì?

  1. Là báo hiệu đường bộ để hỗ trợ cảnh báo nguy hiểm cho người tham gia giao thông đường bộ.
  2. Là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại.
  3. Là báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ về các thông tin của đường bộ.
  4. Cả ba ý trên.

Đáp án: 2

Câu hỏi 6:

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ được hiểu như thế nào là đúng?

  1. Là người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
  2. Là người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông trên đường bộ.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 1

Câu hỏi 7:

Người lái xe được hiểu như thế nào là đúng?

  1. Là người điều khiển xe cơ giới.
  2. Là người điều khiển xe thô sơ.
  3. Là người điều khiển xe máy chuyên dùng.

Đáp án: 1

Câu hỏi 8:

Trong nhóm các phương tiện giao thông đường bộ dưới đây, nhóm phương tiện nào là xe cơ giới?

  1. Xe ô tô; máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng; xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện.
  2. Xe ô tô; rơ moóc được kéo bởi xe ô tô; sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô đầu kéo; xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ; xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự.

Đáp án: 2

Câu hỏi 9:

Trong nhóm các phương tiện giao thông đường bộ dưới đây, nhóm phương tiện nào là xe thô sơ?

  1. Xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện; xe xích lô; xe lăn dùng cho người khuyết tật; xe vật nuôi kéo và các loại xe tương tự.
  2. Xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
  3. Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo.

Đáp án: 1

Câu hỏi 10:

Phương tiện giao thông đường bộ gồm những loại nào?

  1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
  2. Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 3

Câu hỏi 11:

Người tham gia giao thông đường bộ gồm những đối tượng nào?

  1. Người điều khiển, người được chở trên phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
  2. Người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi trên đường bộ; người đi bộ trên đường bộ.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 3

Câu hỏi 12:

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gồm những đối tượng nào dưới đây?

  1. Người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ.
  2. Người điều khiển xe máy chuyên dùng.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 3

Câu hỏi 13:

Người điều khiển giao thông đường bộ được hiểu như thế nào là đúng?

  1. Là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
  2. Là Cảnh sát giao thông và người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông trên đường bộ.
  3. Là người tham gia giao thông đường bộ.

Đáp án: 2

Câu hỏi 14:

Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Sử dụng xe đạp đi trên các tuyến quốc lộ.
  2. Rải vật sắc nhọn, đổ chất gây trơn trượt trên đường bộ.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 2

Câu hỏi 15:

Hành vi đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ nào dưới đây bị cấm?

  1. Không có chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
  2. Hết niên hạn sử dụng.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 3

Câu hỏi 16:

Tổ chức đua xe được phép thực hiện khi nào?

  1. Trên đường phố không có người qua lại.
  2. Được người dân ủng hộ.
  3. Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Đáp án: 3

Câu hỏi 17:

Hành vi đua xe trái phép bị xử lý như thế nào?

  1. Chỉ bị nhắc nhở.
  2. Tùy theo mức độ của hành vi vi phạm có thể bị xử lý hành chính hoặc xử lý hình sự.

Đáp án: 2

Câu hỏi 18:

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không?

  1. Bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Không bị nghiêm cấm, nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Đáp án: 1

Câu hỏi 19:

Theo Luật Phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông?

  1. Người điều khiển xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.
  2. Người được chở trên xe cơ giới.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 1

Câu hỏi 20:

Hành vi giao xe ô tô, mô tô cho người nào sau đây tham gia giao thông đường bộ bị nghiêm cấm?

  1. Người chưa đủ tuổi theo quy định.
  2. Người không có giấy phép lái xe.
  3. Người có giấy phép lái xe nhưng đã bị trừ hết 12 điểm.
  4. Cả ba ý trên.

Đáp án: 4

Câu hỏi 21:

Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

  1. Điều khiển xe cơ giới lạng lách, đánh võng, rú ga liên tục khi tham gia giao thông trên đường.
  2. Xúc phạm, đe dọa, cản trở, chống đối hoặc không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn, yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 3

Câu hỏi 22:

Các hành vi nào sau đây bị cấm đối với phương tiện tham gia giao thông đường bộ?

  1. Cải tạo xe ô tô loại khác thành xe ô tô chở người phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
  2. Cải tạo trái phép; cố ý can thiệp làm sai lệch chỉ số trên đồng hồ báo quãng đường đã chạy của xe ô tô; cắt, hàn, tẩy xóa, đục sửa, đóng lại trái phép số khung, số động cơ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.

Đáp án: 2

Câu hỏi 23:

Hành vi nào sau đây bị cấm?

  1. Lắp đặt, sử dụng thiết bị âm thanh, ánh sáng trên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
  2. Cản trở người, phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ; ném gạch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào người, phương tiện đang tham gia giao thông trên đường bộ.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 3

Câu hỏi 24:

Việc sản xuất, sử dụng, mua, bán trái phép biển số xe có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Không bị nghiêm cấm.
  2. Bị nghiêm cấm.
  3. Bị nghiêm cấm tuỳ trường hợp.

Đáp án: 2

Câu hỏi 25:

Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Thay đổi tốc độ của xe nhiều lần.
  2. Điều khiển phương tiện sau 23 giờ trong ngày.
  3. Lạng lách, đánh võng, rú ga liên tục.

Đáp án: 3

Câu hỏi 26:

Có bao nhiêu nhóm biển báo hiệu đường bộ?

  1. Ba nhóm: Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm và biển hiệu lệnh.
  2. Bốn nhóm: Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển phụ.
  3. Năm nhóm: Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn, biển phụ.

Đáp án: 3

Câu hỏi 27:

Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện như thế nào?

  1. Giảm tốc độ và nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường đảm bảo an toàn.
  2. Quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường.
  3. Quan sát, tăng tốc độ và điều khiển phương tiện nhanh chóng đi qua.

Đáp án: 2

Câu hỏi 28:

Người điều khiển xe mô tô phải phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp nào dưới đây?

  1. Đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc.
  2. Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ.
  3. Trời mưa, gió, sương, khói, bụi, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ.
  4. Cả ba ý trên.

Đáp án: 4

Câu hỏi 29:

Khi gặp hiệu lệnh điều khiển của Cảnh sát giao thông như hình dưới đây thì người tham gia giao thông đường bộ phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Người tham gia giao thông đường bộ ở các hướng phải dừng lại.
  2. Người tham gia giao thông đường bộ ở các hướng được đi theo chiều gậy chỉ của Cảnh sát giao thông.
  3. Người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước và phía sau người điều khiển được đi tất cả các hướng; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển phải dừng lại.
  4. Người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước và phía sau người điều khiển phải dừng lại; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng.

Đáp án: 4

Câu hỏi 30:

Khi gặp hiệu lệnh điều khiển của Cảnh sát giao thông như hình dưới đây thì người tham gia giao thông đường bộ phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Người tham gia giao thông đường bộ ở phía sau Cảnh sát giao thông được đi, các hướng khác phải dừng lại.
  2. Người tham gia giao thông đường bộ được rẽ phải theo chiều mũi tên màu xanh ở bục Cảnh sát giao thông.
  3. Người tham gia giao thông đường bộ ở tất cả các hướng phải dừng lại, trừ các xe đã ở trong khu vực giao nhau.
  4. Người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước Cảnh sát giao thông phải dừng lại, các hướng khác được đi.

Đáp án: 3

Câu hỏi 31:

Khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với tín hiệu đèn giao thông hoặc biển báo hiệu đường bộ thì người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành báo hiệu đường bộ nào dưới đây?

  1. Theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
  2. Theo tín hiệu đèn giao thông.
  3. Theo biển báo hiệu đường bộ.

Đáp án: 1

Câu hỏi 32:

Khi ở một vị trí vừa có biển báo hiệu đặt cố định vừa có biển báo hiệu tạm thời mà hai biển có ý nghĩa khác nhau, người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo hiệu nào?

  1. Biển báo hiệu đặt cố định.
  2. Biển báo hiệu tạm thời.
  3. Theo quyết định của người tham gia giao thông nhưng phải bảo đảm an toàn.

Đáp án: 2

Câu hỏi 33:

Tại nơi đường giao nhau, khi đèn điều khiển giao thông có tín hiệu màu vàng, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải chấp hành như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Dừng lại trước vạch dừng; trường hợp đang đi trên vạch dừng hoặc đã đi qua vạch dừng mà tín hiệu đèn màu vàng thì được đi tiếp; trường hợp tín hiệu đèn màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ được đi nhưng phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường hoặc các phương tiện khác.
  2. Tăng tốc độ nhanh chóng vượt qua nút giao.
  3. Quan sát, giảm tốc độ, từ từ vượt qua nút giao.

Đáp án: 1

Câu hỏi 34:

Người lái xe trên đường cần chấp hành quy định về tốc độ tối đa như thế nào?

  1. Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi đường vắng.
  2. Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi vào ban đêm.
  3. Không vượt quá tốc độ tối đa cho phép.

Đáp án: 3

Câu hỏi 35:

Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi như thế nào?

  1. Đi về bên trái theo chiều đi của mình.
  2. Đi về bên phải theo chiều đi của mình.
  3. Đi ở bất cứ bên nào nhưng phải bấm đèn cảnh báo nguy hiểm để báo hiệu cho các phương tiện khác.

Đáp án: 2

Câu hỏi 36:

Trên một chiều đường có vạch kẻ phân làn đường, người lái xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải điều khiển xe đi trên làn đường nào?

  1. Đi trên làn đường bên phải trong cùng.
  2. Đi trên làn đường bên trái.
  3. Đi ở bất cứ làn nào nhưng phải bảo đảm tốc độ cho phép.

Đáp án: 2

Câu hỏi 37:

Người lái xe phải giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ phải và đi sát về bên phải của phần đường xe chạy trong các trường hợp nào dưới đây?

  1. Khi xe chạy phía trước có tín hiệu vượt xe khác.
  2. Khi phía trước có xe chạy ngược chiều.
  3. Khi xe sau xin vượt nếu đủ điều kiện an toàn.
  4. Khi xe sau có tín hiệu vượt bên phải.

Đáp án: 3

Câu hỏi 38:

Vượt xe là gì?

  1. Là tình huống giao thông trên đường mà mỗi chiều đường xe chạy chỉ có một làn đường dành cho xe cơ giới, xe đi phía sau di chuyển sang bên trái để di chuyển lên trước xe phía trước.
  2. Là tình huống giao thông trên đường có từ hai làn đường dành cho xe cơ giới cùng chiều trở lên được phân biệt bằng vạch kẻ đường, xe đi phía sau di chuyển lên trước xe phía trước theo quy tắc sử dụng làn đường.

Đáp án: 1

Câu hỏi 39:

Người lái xe được phép vượt xe trên cầu hẹp có một làn đường, đường cong có tầm nhìn bị hạn chế hay không?

  1. Được phép vượt khi đường vắng.
  2. Không được phép vượt.
  3. Được phép vượt khi có việc gấp.

Đáp án: 2

Câu hỏi 40:

Muốn vượt xe phía trước, người lái xe mô tô phải có tín hiệu như thế nào dưới đây để bảo đảm an toàn?

  1. Bấm còi liên tục để xe phía trước biết xe mình xin vượt.
  2. Rú ga liên tục để xe phía trước biết xe mình xin vượt.
  3. Báo hiệu nhấp nháy bằng đèn chiếu sáng phía trước hoặc còi.

Đáp án: 3

Câu hỏi 41:

Khi lái xe trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trừ các khu vực có biển cấm sử dụng còi, người lái xe được sử dụng còi trong thời gian nào?

  1. Từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau.
  2. Từ 05 giờ đến 22 giờ.
  3. Từ 23 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ sáng hôm sau.

Đáp án: 2

Câu hỏi 42:

Người lái xe sử dụng đèn như thế nào khi đi trên các đoạn đường qua khu đông dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hoạt động?

  1. Chỉ bật đèn chiếu xa (đèn pha).
  2. Bật đèn chiếu xa (đèn pha) khi đường vắng, bật đèn chiếu gần (đèn cốt) khi có xe đi ngược chiều.
  3. Chỉ bật đèn chiếu gần (đèn cốt).

Đáp án: 3

Câu hỏi 43:

Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, hành vi nào sau đây bị cấm?

  1. Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc thiết bị điện tử khác.
  2. Chỉ được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng trong trường hợp chở người đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp.

Đáp án: 1

Câu hỏi 44:

Người lái xe không được vượt xe khác khi gặp trường hợp nào dưới đây?

  1. Trên cầu hẹp có một làn đường; nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; khi gặp xe ưu tiên.
  2. Trên cầu có từ 02 làn xe trở lên.
  3. Trên đường có 02 làn đường được phân chia làn bằng vạch kẻ nét đứt.

Đáp án: 1

Câu hỏi 45:

Nơi nào cấm quay đầu xe?

  1. Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm.
  2. Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, trên đường cao tốc, trong hầm đường bộ, trên đường một chiều.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 3

Câu hỏi 46:

Người lái xe không được quay đầu xe trong các trường hợp nào dưới đây?

  1. Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, trên đường cao tốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường hẹp, đường dốc.
  2. Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên đường quốc lộ.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 1

Câu hỏi 47:

Trước khi cho xe chuyển hướng, người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn giao thông?

  1. Phải quan sát, bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau.
  2. Giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ.
  3. Chuyển dần sang làn gần nhất với hướng rẽ. Khi bảo đảm an toàn, không gây trở ngại cho người và phương tiện khác mới được chuyển hướng.
  4. Cả ba ý trên.

Đáp án: 4

Câu hỏi 48:

Khi chuyển làn đường, người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Khi bắt đầu chuyển làn đường.
  2. Trước khi thay đổi làn đường.
  3. Sau khi thay đổi làn đường.

Đáp án: 2

Câu hỏi 49:

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không được dừng xe, đỗ xe ở những vị trí nào sau đây?

  1. Trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước.
  2. Trong phạm vi an toàn của đường sắt.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 3

Câu hỏi 50:

Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

  1. Được phép.
  2. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
  3. Tùy trường hợp.
  4. Không được phép.

Đáp án: 4

Câu hỏi 51:

Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào sau đây không được phép?

  1. Buông cả hai tay; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy.
  2. Chở tối đa hai người phía sau khi chở người bệnh đi cấp cứu, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật, trẻ em dưới 12 tuổi và người già yếu hoặc người khuyết tật.

Đáp án: 1

Câu hỏi 52:

Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào sau đây không được phép?

  1. Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy.
  2. Sử dụng xe để chở người hoặc hàng hóa; để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
  3. Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
  4. Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi.

Đáp án: 1

Câu hỏi 53:

Người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông đường bộ không được thực hiện hành vi nào sau đây?

  1. Mang, vác vật cồng kềnh.
  2. Bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác.
  3. Dùng tay cầm điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác.
  4. Ý 1 và ý 2.

Đáp án: 4

Câu hỏi 54:

Người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông đường bộ có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?

  1. Được phép.
  2. Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
  3. Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
  4. Không được phép.

Đáp án: 4

Câu hỏi 55:

Người lái xe, người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải thực hiện quy định nào dưới đây?

  1. Đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.
  2. Người lái xe phải đội mũ bảo hiểm, người được chở trên xe không nhất thiết phải đội mũ bảo hiểm.
  3. Phải đội mũ bảo hiểm nhưng không nhất thiết phải cài quai.

Đáp án: 1

Câu hỏi 56:

Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được phép chở tối đa hai người trong những trường hợp nào?

  1. Chở người bệnh đi cấp cứu; áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật; trẻ em dưới 12 tuổi; người già yếu hoặc người khuyết tật.
  2. Người đã uống rượu, bia; người trong cơ thể có chất ma tuý.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 1

Câu hỏi 57:

Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi nào dưới đây?

  1. Đi xe dàn hàng ngang; buông cả hai tay.
  2. Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định.
  3. Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy.
  4. Cả ba ý trên.

Đáp án: 4

Câu hỏi 58:

Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi nào sau đây?

  1. Đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác.
  2. Sử dụng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 3

Câu hỏi 59:

Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện hành vi nào sau đây?

  1. Đi trên phần đường, làn đường quy định, chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, đèn tín hiệu giao thông.
  2. Đi xe dàn hàng ngang, đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 2

Câu hỏi 60:

Người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông đường bộ có được sử dụng ô khi trời mưa hay không?

  1. Được sử dụng.
  2. Chỉ người ngồi sau được sử dụng.
  3. Không được sử dụng.
  4. Được sử dụng nếu không có áo mưa.

Đáp án: 3

Câu hỏi 61:

Người được chở trên xe mô tô có được kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay không?

  1. Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm.
  2. Không được phép.
  3. Chỉ được thực hiện trên đường vắng.

Đáp án: 2

Câu hỏi 62:

Trường hợp người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không đội "mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy" hoặc không cài quai đúng quy cách (trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật) thì việc xử phạt vi phạm hành chính được quy định như thế nào?

  1. Không bị xử phạt chỉ bị nhắc nhở.
  2. Người được chở không bị xử phạt, chỉ xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy.
  3. Người được chở bị xử phạt, không xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy.
  4. Xử phạt cả người điều khiển và người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy.

Đáp án: 4

Câu hỏi 63:

Trong các trường hợp dưới đây, để bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện như thế nào?

  1. Phải đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách, không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính).
  2. Phải đội mũ bảo hiểm khi trời mưa gió hoặc trời quá nắng; có thể sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh nhưng phải bảo đảm an toàn.
  3. Phải đội mũ bảo hiểm khi cảm thấy mất an toàn giao thông hoặc khi chuẩn bị di chuyển quãng đường xa.

Đáp án: 1

Câu hỏi 64:

Thứ tự xuống phà như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe thô sơ, người đi bộ xuống trước, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng xuống sau.
  2. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng xuống trước, xe thô sơ, người đi bộ xuống sau.
  3. Xe cơ giới, xe thô sơ xuống trước, xe máy chuyên dùng, người đi bộ xuống sau.

Đáp án: 2

Câu hỏi 65:

Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải cho xe đi như thế nào?

  1. Cho xe đi trên bất kỳ làn đường nào hoặc giữa 02 làn đường nếu không có xe đi phía trước; khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn.
  2. Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề; khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước; phải quan sát bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía trước, phía sau và hai bên mới được chuyển làn.
  3. Phải cho xe đi trong một làn đường, chỉ được chuyển làn đường khi vượt xe phía trước cùng làn đường.

Đáp án: 2

Câu hỏi 66:

Khi lái xe trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, nếu cần vượt một xe khác, người lái xe phải báo hiệu như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Chỉ được báo hiệu bằng còi.
  2. Phải báo hiệu bằng cả còi và đèn.
  3. Chỉ được báo hiệu bằng đèn.

Đáp án: 3

Câu hỏi 67:

Khi điều khiển xe chạy trên đường, biết có xe sau xin vượt, nếu đủ điều kiện an toàn người điều khiển phương tiện phải làm gì?

  1. Tăng tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt, không được gây trở ngại cho xe xin vượt.
  2. Giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ phải để báo hiệu cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía sau biết được vượt và đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được cản trở đối với xe xin vượt.
  3. Cho xe đi sát về bên trái của phần đường xe chạy và ra hiệu cho xe sau vượt, không được gây trở ngại cho xe xin vượt.

Đáp án: 2

Câu hỏi 68:

Khi điều khiển xe chạy trên đường, biết có xe sau xin vượt, nếu không đủ điều kiện an toàn người điều khiển phương tiện phải làm gì?

  1. Có tín hiệu rẽ trái để báo hiệu cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía sau biết là chưa được vượt.
  2. Tiếp tục đi cho đến khi đủ điều kiện an toàn, nếu xe sau vẫn xin vượt thì báo hiệu cho xe sau vượt.
  3. Tăng tốc độ để báo hiệu cho xe xin vượt biết là chưa được vượt.

Đáp án: 1

Câu hỏi 69:

Trên đường không phân chia thành hai chiều xe chạy riêng biệt, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải tránh xe đi ngược chiều như thế nào để bảo đảm an toàn?

  1. Giảm tốc độ và cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình.
  2. Một trong hai xe phải dừng lại cho xe kia đi qua mới được đi.
  3. Tăng tốc độ, cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình để nhanh chóng vượt qua.

Đáp án: 1

Câu hỏi 70:

Khi tránh xe đi ngược chiều, các xe phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe đi ngược chiều.
  2. Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe lên dốc.
  3. Xe có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật phía trước.
  4. Cả ba ý trên.

Đáp án: 4

Câu hỏi 71:

Khi đang lái xe xuống dốc gặp một xe đang đi lên dốc, người lái xe phải làm gì?

  1. Tiếp tục đi và phát tín hiệu cho xe lên dốc nhường đường cho xe bạn.
  2. Nhường đường cho xe lên dốc.
  3. Chỉ nhường đường khi xe lên dốc nháy đèn.

Đáp án: 2

Câu hỏi 72:

Người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn khi lái xe trên đường cong có tầm nhìn bị hạn chế?

  1. Quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn.
  2. Đi sang làn đường của xe ngược chiều để mở rộng tầm nhìn và vượt xe khác.
  3. Cho xe đi sát bên phải làn đường, bật tín hiệu báo hiệu để vượt bên phải xe khác.

Đáp án: 1

Câu hỏi 73:

Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên, đường nhánh phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Nhường đường cho xe đi ở bên phải mình tới.
  2. Nhường đường cho xe đi ở bên trái mình tới.
  3. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.

Đáp án: 3

Câu hỏi 74:

Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người lái xe phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
  2. Nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.
  3. Không phải nhường đường.

Đáp án: 2

Câu hỏi 75:

Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
  2. Xe báo hiệu xin đường trước, xe đó được đi trước.
  3. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.

Đáp án: 1

Câu hỏi 76:

Người lái xe phải nhanh chóng giảm tốc độ, đi sát lề đường bên phải hoặc dừng lại để nhường đường cho các loại xe nào dưới đây?

  1. Xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác; xe của lực lượng quân sự, công an và kiểm sát; đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường; xe cứu thương; xe hộ đê không có tín hiệu ưu tiên theo quy định.
  2. Xe ưu tiên gồm xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy; xe của lực lượng quân sự, công an và kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường; xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu; xe hộ đê đi làm nhiệm vụ; xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật; đoàn xe tang.
  3. Xe ô tô, xe máy, đoàn xe đang diễu hành có tổ chức có báo tín hiệu xin vượt bằng còi và đèn.

Đáp án: 2

Câu hỏi 77:

Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải tuân thủ quy định nào dưới đây?

  1. Giảm tốc độ, đi sát lề đường bên phải hoặc dừng lại để nhường đường.
  2. Tăng tốc độ và đi sát lề đường bên phải để nhường đường.
  3. Giảm tốc độ, đi sát lề đường bên trái để nhường đường.

Đáp án: 1

Câu hỏi 78:

Khi đang lái xe, phía trước có một xe Cảnh sát giao thông không phát tín hiệu ưu tiên, người lái xe có được phép vượt hay không?

  1. Không được vượt.
  2. Được phép vượt ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
  3. Được vượt khi bảo đảm an toàn.

Đáp án: 3

Câu hỏi 79:

Khi đang lái xe, phía trước có một xe cứu thương đang phát tín hiệu ưu tiên, người lái xe có được phép vượt hay không?

  1. Không được vượt.
  2. Được vượt khi đang đi trên cầu.
  3. Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
  4. Được vượt khi bảo đảm an toàn.

Đáp án: 1

Câu hỏi 80:

Khi tới đường ngang không có người gác, chắn đường bộ, chuông, đèn tín hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì để bảo đảm an toàn?

  1. Dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe và quan sát hai phía, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới mới được đi qua.
  2. Quan sát hai phía, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới thì nhanh chóng đi qua.
  3. Dừng lại khoảng cách tối thiểu 3 mét tính từ ray đường sắt gần nhất, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới thì nhanh chóng đi qua.

Đáp án: 1

Câu hỏi 81:

Tại đường ngang, cầu chung đường sắt, khi có hiệu lệnh của nhân viên gác chắn, đèn đỏ sáng nhấp nháy, chuông kêu, chắn đường bộ đang dịch chuyển hoặc đã đóng, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì để bảo đảm an toàn?

  1. Dừng lại về bên trái đường của mình, trước vạch dừng xe.
  2. Dừng lại giữa đường của mình, trước vạch dừng xe.
  3. Dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe.

Đáp án: 3

Câu hỏi 82:

Người tham gia giao thông đường bộ phải dừng lại về bên phải đường của mình trước vạch dừng xe tại đường ngang, cầu chung đường sắt khi có báo hiệu nào dưới đây?

  1. Hiệu lệnh của nhân viên gác chắn.
  2. Đèn đỏ sáng nhấp nháy, chuông kêu.
  3. Chắn đường bộ đang dịch chuyển hoặc đã đóng.
  4. Cả ba ý trên.

Đáp án: 3

Câu hỏi 83:

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện những quy định nào dưới đây?

  1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn chiếu gần; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; không dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ; trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải đưa xe vào vị trí dừng xe, đỗ xe khẩn cấp, nếu không di chuyển được, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía sau xe khoảng cách bảo đảm an toàn.
  2. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn chiếu xa; được dừng xe, đỗ xe khi cần thiết.
  3. Phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

Đáp án: 1

Câu hỏi 84:

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp nào dưới đây?

  1. Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường; chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế.
  2. Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ; có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường.
  3. Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe.
  4. Cả ba ý trên.

Đáp án: 4

Câu hỏi 85:

Trên đường mà mỗi chiều đường xe chạy chỉ có một làn đường dành cho xe cơ giới, người lái xe không được vượt xe khác trong trường hợp nào dưới đây?

  1. Có chướng ngại vật phía trước, xe chạy phía trước có tín hiệu vượt xe khác.
  2. Xe chạy phía trước đã có tín hiệu rẽ phải và tránh về bên phải.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 1

Câu hỏi 86:

Người lái xe được phép vượt xe khác về bên phải trong trường hợp nào dưới đây?

  1. Xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái hoặc khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái.
  2. Xe phía trước đang đi sát lề đường bên trái.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 1

Câu hỏi 87:

Khi có xe xin vượt, người lái xe mô tô xử lý như thế nào nếu đủ điều kiện an toàn cho xe phía sau vượt?

  1. Giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ phải để báo hiệu cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía sau biết được vượt và đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được cản trở đối với xe xin vượt.
  2. Lái xe vào lề đường bên trái và giảm tốc độ để xe phía sau vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.
  3. Tăng tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua.

Đáp án: 1

Câu hỏi 88:

Những trường hợp nào dưới đây không được đi trên đường cao tốc, trừ người, phương tiện giao thông đường bộ và thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc?

  1. Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn tốc độ tối thiểu quy định đối với đường cao tốc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ, người đi bộ.
  2. Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế lớn hơn tốc độ tối thiểu quy định đối với đường cao tốc.
  3. Xe ô tô và xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế lớn hơn 80 km/h.

Đáp án: 1

Câu hỏi 89:

Theo quy định về độ tuổi, người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh đến 125 cm3 và xe ô tô chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg?

  1. 16 tuổi.
  2. 17 tuổi
  3. 18 tuổi.

Đáp án: 3

Câu hỏi 90:

Người đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi chỉ được điều khiển các loại xe nào dưới đây?

  1. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3.
  2. Xe gắn máy.
  3. Xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
  4. Cả ba ý trên.

Đáp án: 2

Câu hỏi 91:

Người có Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

  1. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.
  2. Xe mô tô ba bánh.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 2

Câu hỏi 92:

Người có Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 được cấp sau ngày 01/01/2025 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

  1. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.
  2. Xe mô tô ba bánh.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 1

Câu hỏi 93:

Người có Giấy phép lái xe mô tô hạng A được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

  1. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.
  2. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 3

Câu hỏi 94:

Người lái xe khi tham gia giao thông đường bộ phải đảm bảo các điều kiện nào dưới đây?

  1. Phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ người lái xe gắn máy).
  2. Phải là người đứng tên trong đăng ký xe.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 1

Câu hỏi 95:

Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ gì?

  1. Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
  2. Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển; chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật; chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
  3. Trường hợp các giấy tờ nêu trên đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện tử.
  4. Cả ba ý trên.

Đáp án: 4

Câu hỏi 96:

Giấy phép lái xe bị thu hồi trong các trường hợp nào sau đây?

  1. Người được cấp giấy phép lái xe không đủ điều kiện sức khỏe theo kết luận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với từng hạng giấy phép lái xe.
  2. Giấy phép lái xe được cấp sai quy định.
  3. Giấy phép lái xe đã quá thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính nếu người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng.
  4. Cả ba ý trên.

Đáp án: 4

Câu hỏi 97:

Người có giấy phép lái xe chưa bị trừ hết 12 điểm, được phục hồi điểm giấy phép lái xe trong trường hợp nào sau đây?

  1. Không được phục hồi.
  2. Được phục hồi đủ 12 điểm, nếu không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất.

Đáp án: 2

Câu hỏi 98:

Người có giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm phải làm gì để phục hồi điểm giấy phép lái xe?

  1. Không vi phạm pháp luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong thời gian 12 tháng kể từ ngày bị trừ hết điểm.
  2. Sau thời hạn ít nhất là 06 tháng kể từ ngày bị trừ hết điểm, người có phép lái xe được tham gia kiểm tra nội dung kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định, có kết quả đạt yêu cầu thì được phục hồi đủ 12 điểm.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 2

Câu hỏi 99:

Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe khi chưa thực hiện thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe được quy định như thế nào?

  1. Tiếp tục chịu trách nhiệm của chủ xe.
  2. Không chịu trách nhiệm sau khi đã chuyển nhượng, trao đổi, tặng, cho.

Đáp án: 1

Câu hỏi 100:

Trên đường bộ, trong khu vực đông dân cư, đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe tham gia giao thông với tốc độ khai thác tối đa cho phép là bao nhiêu?

  1. 60 km/h.
  2. 50 km/h.
  3. 40 km/h.

Đáp án: 1

Câu hỏi 101:

Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe tham gia giao thông với tốc độ khai thác tối đa cho phép là bao nhiêu?

  1. 60 km/h.
  2. 50 km/h.
  3. 40 km/h.

Đáp án: 2

Câu hỏi 102:

Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên (trừ đường cao tốc) loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ khai thác tối đa cho phép là 70 km/h?

  1. Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn.
  2. Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).
  3. Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động).
  4. Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc.

Đáp án: 3

Câu hỏi 103:

Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ khai thác tối đa cho phép là 60 km/h?

  1. Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn.
  2. Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).
  3. Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động).
  4. Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc.

Đáp án: 3

Câu hỏi 104:

Khi tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ khai thác tối đa cho phép là 50 km/h?

  1. Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy và các loại xe tương tự.
  2. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ khi tham gia giao thông trong phạm vi và thời gian cho phép hoạt động.
  3. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ khi tham gia giao thông trong phạm vi và thời gian cho phép hoạt động.

Đáp án: 3

Câu hỏi 105:

Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, để bảo đảm khoảng cách an toàn giữa hai xe, người lái xe phải điều khiển xe như thế nào?

  1. Chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình.
  2. Bảo đảm khoảng cách an toàn tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 3

Câu hỏi 106:

Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng những tình huống có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn trong các trường hợp nào dưới đây?

  1. Gặp biển báo nguy hiểm và cảnh báo trên đường.
  2. Gặp biển chỉ dẫn trên đường.
  3. Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm.
  4. Gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép.

Đáp án: 1

Câu hỏi 107:

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp nào dưới đây?

  1. Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường.
  2. Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc.
  3. Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, chợ, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ.
  4. Cả ba ý trên.

Đáp án: 4

Câu hỏi 108:

Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ, không bố trí biển báo khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người lái xe phải thực hiện quy định nào dưới đây để bảo đảm an toàn?

  1. Được phép lái xe không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phần đường.
  2. Được phép lái xe không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phần đường khi tham gia giao thông trên đường nhánh.
  3. Chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phần đường.

Đáp án: 3

Câu hỏi 109:

Khi gặp xe buýt đang dừng đón, trả khách, người điều khiển xe mô tô phải xử lý như thế nào dưới đây?

  1. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua xe buýt.
  2. Quan sát, giảm tốc độ đi qua xe buýt hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn.

Đáp án: 2

Câu hỏi 110:

Việc sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để vận chuyển hành khách, hàng hóa phải thực hiện các quy định nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?

  1. Kiểm tra điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi tham gia giao thông đường bộ; mang đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật.
  2. Kiểm tra việc sắp xếp hàng hóa bảo đảm an toàn; không chở quá số người, chở hành lý, hàng hoá vượt quá khối lượng cho phép hoặc vượt quá khổ giới hạn của xe.
  3. Cả hai ý trên.

Đáp án: 3

Copyright 2024 Dạy Lái Xe An Toàn - Website: thibanglai.vn